Characters remaining: 500/500
Translation

cằn cỗi

Academic
Friendly

Từ "cằn cỗi" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, thường được dùng để miêu tả sự thiếu thốn, không phát triển, hoặc không sức sống. Dưới đây các định nghĩa dụ cụ thể cho từng nghĩa của từ này:

1. Nghĩa về đất đai

Định nghĩa: "Cằn cỗi" dùng để chỉ đất đai rất khô cằn, không màu mỡ, không thể trồng trọt hay phát triển cây cối.

2. Nghĩa về cây cối

Định nghĩa: Khi nói về cây cối, "cằn cỗi" có nghĩacây đã già, không còn khả năng phát triển hoặc sinh sản.

3. Nghĩa về cảm xúc sáng tạo

Định nghĩa: "Cằn cỗi" cũng có thể ám chỉ tâm hồn hoặc tính cách của một người trở nên khô khan, ít cảm xúc, không còn khả năng sáng tạo hoặc không tình cảm.

Các từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Khô cằn: Tương tự như "cằn cỗi," nhưng thường chỉ về đất đai hoặc khí hậu.
  • Già cỗi: Gần giống với nghĩa về cây cối, chỉ sự lão hóa của một vật thể.
  • Héo mòn: Có thể được dùng để chỉ sự suy giảm sức sống của cây cối hay con người.
Các biến thể cách sử dụng nâng cao
  • Cằn cỗi về tinh thần: Dùng để chỉ một người không còn khả năng sáng tạo, không cảm hứng, dụ: "Nhiều nghệ sĩ gặp khó khăn khi tinh thần họ cằn cỗi."
  • Đất đai cằn cỗi: Có thể được sử dụng để nói về các khu vực bị ô nhiễm hoặc không còn màu mỡ.
Lưu ý

Khi sử dụng từ "cằn cỗi," cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu nghĩa người nói muốn truyền đạt. Từ này thường mang một sắc thái tiêu cực, vậy cần cân nhắc khi dùng trong giao tiếp.

  1. tt. 1. (Đất đai) rất cằn, không chút màu mỡ: Đất cằn cỗi. 2. Trở nên già cỗi, không còn khả năng phát triển: Cây cối cằn cỗi. 3. Mất hết cảm xúc, tình cảm, không khả năng sáng tạo: Tâm hồn cằn cỗi Tính tình cằn cỗi theo năm tháng.

Comments and discussion on the word "cằn cỗi"